Thủ tục lập dự án đầu tư tại Đồng Nai

450 views 00:58 0 Comments 14/10/2020
dịch vụ làm giấy chứng nhận đầu tư tại Đồng Nai

Hỏi:

Tôi là cá nhân người Hàn Quốc muốn tìm hiểu thủ tục lập dự án đầu tư tại Đồng Nai. Hãy tư vấn giúp tôi!

Trả lời:

Hiện nay, với vị trí thuận lợi về mặt giao thông, cơ sở vật chất, lao động, các ưu đãi… Đồng Nai, Bình Dương, Bà Rịa – Vũng Tàu, Hồ Chí Minh, Long An là điểm đến của các chủ đầu tư để sản xuất, kinh doanh.

Để thực hiện một dự án đầu tư phải trải qua rất nhiều bước. Trong đó, bước cơ bản nhất để bắt đầu một dự án phải có Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

1. Căn cứ pháp lý

2. Các hình thức đầu tư cơ bản

  • Đầu tư thành lập tổ chức kinh tế
  • Đầu tư góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp
  • Đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC
  • Thực hiện dự án đầu tư
  • Các hình thức đầu tư, loại hình tổ chức kinh tế mới theo quy định của Chính phủ

3. Các trường hợp phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

  • Dự án đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài.
  • Dự án đầu tư của tổ chức kinh tế quy định tại khoản 1 Điều 23 của Luật Đầu tư 2020.

4. Thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư

Đối với dự án đầu tư thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư, thực hiện theo quy định tại các điều 29, điều 30, điều 31, điều 32, điều 33, điều 35, điều 36 của Luật đầu tư 2020.

5. Thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với các dự án đầu tư thuộc trường hợp quy định tại điều 37 Luật đầu tư 2020.

5.1 Điều kiện để nhà đầu tư được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

Căn cứ pháp lý: Điều 38 Luật đầu tư 2020

  • Dự án đầu tư không thuộc ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh;
  • Có địa điểm thực hiện dự án đầu tư;
  • Dự án đầu tư phù hợp với quy hoạch quy định tại điểm a khoản 3 Điều 33 của Luật này;
  • Đáp ứng điều kiện về suất đầu tư trên một diện tích đất, số lượng lao động sử dụng (nếu có);
  • Đáp ứng điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài.

5.2 Thành phần hồ sơ

  • Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư;
  • Tài liệu về tư cách pháp lý của nhà đầu tư;
  • Tài liệu chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;
  • Đề xuất dự án đầu tư gồm các nội dung chủ yếu sau: hmục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ thực hiện, nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án, đánh giá sơ bộ tác động môi trường (nếu có) theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường. Trường hợp pháp luật về xây dựng quy định lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thì nhà đầu tư được nộp báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thay cho đề xuất dự án đầu tư;
  • Trường hợp dự án đầu tư không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao giấy tờ về quyền sử dụng đất hoặc tài liệu khác xác định quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;
  • Nội dung giải trình về công nghệ;
  • Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC;
  • Tài liệu khác liên quan đến dự án đầu tư, yêu cầu về điều kiện, năng lực của nhà đầu tư theo quy định của pháp luật (nếu có).

5.3 Thời hạn cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

15 ngày kể từ ngày nhận được đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư của nhà đầu tư đối với dự án đầu tư .

 

VIFDI tư vấn lập dự án đầu tư tại Đồng Nai

VIFDI tư vấn lập dự án đầu tư tại Hồ Chí Minh

VIFDI tư vấn lập dự án đầu tư tại Bình Dương

VIFDI tư vấn lập dự án đầu tư tại Bà Rịa – Vũng Tàu

Quý khách vui lòng liên hệ tại đây để được tư vấn cụ thể.

Thẻ:, , , ,

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *