Đăng ký nhãn hiệu
VIFDI là đơn vị chuyên tư vấn đăng ký nhãn hiệu
Vậy nhãn hiệu là gì? Khi nào nhãn hiệu sẽ được bảo hộ? Các điều kiện để nhãn hiệu được bảo hộ là gì? Quy trình, thời gian đăng ký nhãn hiệu như thế nào?…..
1. Khái niệm nhãn hiệu là gì?
Theo Khoản 16 Điều 4 Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ năm 2009: “Nhãn hiệu là dấu hiệu dùng để phân biệt hàng hoá, dịch vụ của các tổ chức, cá nhân khác nhau”.
Nhãn hiệu được coi là được bảo hộ khi nào? Chỉ được coi là bảo hộ khi được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu.
Dấu hiệu dùng làm nhãn hiệu phải là những dấu hiệu nhìn thấy được dưới dạng chữ cái, từ ngữ, hình ảnh, hình vẽ hoặc sự kết hợp của các yếu tố đó được thể hiện bằng một hoặc nhiều màu sắc.
Theo Luật sở hữu trí tuệ thì quyền sở hữu nhãn hiệu được xác lập trên cơ sở văn bằng bảo hộ được cấp bởi cơ quan có thểm quyền theo trình tự thủ tục đã quy định.
2. Điều kiện để nhãn hiệu được bảo hộ là gì?
2.1 Điều kiện chung
Theo quy định tại Điều 72 Luật Sở hữu Trí tuệ ban hành năm 2005. Điều kiện chung chung đối với nhãn hiệu được bảo hộ gồm 2 yếu tố sau đây:
- Là dấu hiệu nhìn thấy được dưới dạng chữ cái, từ ngữ, hình vẽ, hình ảnh, kể cả hình ba chiều hoặc sự kết hợp các yếu tố đó, được thể hiện bằng một hoặc nhiều mầu sắc;
- Có khả năng phân biệt hàng hoá, dịch vụ của chủ sở hữu nhãn hiệu với hàng hoá, dịch vụ của chủ thể khác.
2.2 Dấu hiệu không được bảo hộ với danh nghĩa nhãn hiệu
Gồm có:
- Dấu hiệu trùng hoặc tương tự đến mức gây nhầm lẫn với hình quốc kỳ, quốc huy của các nước;
- Dấu hiệu trùng hoặc tương tự đến mức gây nhầm lẫn với biểu tượng, cờ, huy hiệu, tên viết tắt, tên đầy đủ của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp của Việt Nam và tổ chức quốc tế, nếu không được cơ quan, tổ chức đó cho phép;
- Dấu hiệu trùng hoặc tương tự đến mức gây nhầm lẫn với tên thật, biệt hiệu, bút danh, hình ảnh của lãnh tụ, anh hùng dân tộc, danh nhân của Việt Nam, của nước ngoài.
- Dấu hiệu trùng hoặc tương tự đến mức gây nhầm lẫn với dấu chứng nhận, dấu kiểm tra, dấu bảo hành của tổ chức quốc tế mà tổ chức đó có yêu cầu không được sử dụng, trừ trường hợp chính tổ chức này đăng ký các dấu đó làm nhãn hiệu chứng nhận;
- Dấu hiệu làm hiểu sai lệch, gây nhầm lẫn hoặc có tính chất lừa dối người tiêu dùng về nguồn gốc xuất xứ, tính năng, công dụng, chất lượng, giá trị hoặc các đặc tính khác của hàng hoá, dịch vụ.
2.3 Ngoài những điều kiện trên còn xem xét tới mức độ, khả năng phân biệt của nhãn hiệu. Được thể hiện ở những đặc điểm về trùng lặp hoặc tương tự tới mức gây nhầm lẫn với nhãn hiệu khác đã được bảo hộ hoặc đã được sử dụng hoặc thừa nhận rộng rãi trước đó.
3. Thủ tục, quy trình đăng ký nhãn hiệu
3.1 Thành phần hồ sơ:
- Tờ khai đăng ký theo mẫu quy định;
- Tài liệu, mẫu vật, thông tin thể hiện đối tượng sở hữu công nghiệp đăng ký bảo hộ quy định tại các điều từ Điều 102 đến Điều 106 của Luật này;
- Giấy uỷ quyền, nếu đơn nộp thông qua đại diện;
- Tài liệu chứng minh quyền đăng ký, nếu người nộp đơn thụ hưởng quyền đó của người khác;
- Tài liệu chứng minh quyền ưu tiên, nếu có yêu cầu hưởng quyền ưu tiên;
- Chứng từ nộp phí, lệ phí.
3.2 Quy trình đăng ký nhãn hiệu:
Kể từ ngày Cục Sở hữu trí tuệ tiếp nhận, đơn đăng ký nhãn hiệu được xem xét theo trình tự sau:
– Thẩm định về hình thức: 01 tháng
– Công bố đơn: trong thời hạn 02 tháng kể từ ngày đơn đăng ký nhãn hiệu có Quyết định chấp nhận đơn hợp lệ
– Thẩm định nội dung: không quá 09 tháng, kể từ ngày công bố đơn.
Trên thực tế, thời gian thẩm định sẽ kéo dài từ 15 đến 20 tháng
VIFDI tư vấn đăng ký nhãn hiệu gồm các nội dung như sau:
- Tiếp nhận thông tin nhãn hiệu; nhóm sản phẩm, dịch vụ cần đăng ký cùng với nhãn hiệu.
- Rà soát cơ bản về việc nhãn hiệu trùng hoặc gây nhầm lẫn,….
- Rà soát các nhóm sản phẩm, dịch vụ theo Bảng phân loại hàng hóa/dịch vụ Ni-xơ
- Trường hợp khách hàng chưa hoàn chỉnh mẫu nhãn hiệu, VIFDI hỗ trợ điều chỉnh mẫu nhãn hiệu.
- VIFDI soạn hồ sơ chuẩn bị tài liệu, in ấn nhãn hiệu. Nộp hồ sơ, hỗ trợ doanh nghiệp điều chỉnh thông tin.
- Theo dõi, cập nhật tình hình hồ sơ đăng ký nhãn hiệu của khách hàng.
Thông tin khách hàng cần cung cấp:
- Mẫu nhãn hiệu hiện tại quý khách đang có
- Nhóm sản phẩm, dịch vụ cần đăng ký kèm nhãn hiệu
Mọi vấn đề liên quan quý khách vui lòng liên hệ LIÊN HỆ
Nguồn thông tin:
- Luật sở hữu trí tuệ 2005 https://thuvienphapluat.vn/van-ban/So-huu-tri-tue/Luat-So-huu-tri-tue-2005-50-2005-QH11-7022.aspx
- Luật sở hữu trí tuệ sửa đổi 2009 https://thuvienphapluat.vn/van-ban/So-huu-tri-tue/Luat-so-huu-tri-tue-2009-sua-doi-36-2009-QH12-90634.aspx